Segments
Phân đoạn (segments) cung cấp các cách để dễ dàng tổ chức các liên hệ (all user) của bạn. Các phân đoạn có thể được cấu hình từ nhiều trường khác nhau.
Truy cập module Segments

Tạo phân đoạn (segments):
Chọn module Segments
Chọn New ở góc bên phải màn hình phân đoạn liên hệ (contact segments).
Nhập các thông tin bắt buộc tại tab “Details” như sau:
Tên (name) của phân đoạn.
Description - Mô tả của phân đoạn.
Public Segment -Phân đoạn công khai - Nhấn “Yes” để cho phép sử dụng phân đoạn với liên hệ đã được chọn.
Published - Phát hành phân đoạn - Nhấn “Yes” để phân đoạn này được phát hành.
Nhập các thông tin tại tab “Filters”
Mỗi bộ lọc được sử dụng để xác định người liên hệ trong phân đoạn.
Người dùng thao tác chọn các bộ lọc có thể kết hợp hoặc/và tùy thuộc vào phân đoạn liên hệ của bạn.
Các trường có thể Segment:
Contact
Tất cả các trường trong hồ sơ contact
Tracking UTM
Các actions liên quan tới Campaign
Company
các trường trong hồ sơ công ty
Deal
Sản phẩm - Select
Tổng tiền
Nhân viên tạo
Deal Stages
Độ ưu tiên
Giảm giá
Mã giảm giá
Phụ thu
Ticket
Loại
Ngày hết hạn
Ngày tạo
Phân loại
Trạng thái
Order
No Order Generated - Kiểm tra các contact không tạo đơn hàng mới trong 1 khoảng thời gian
Orders
Order Created At
Order Payment Status
Order Self Delivery
Order Status
Order Updated At
Product Name
Revenue Per Order
Sales Channel
Store Name
Thời gian sử dụng
Total Product Per Order
Tracking Number
Mô tả các Filters:
Tên filters
Mô tả
Equals
So sánh bằng.
Not equals
Ngược lại với equals
Empty
Rỗng
Not empty
Ngược lại với empty
Like
Sử dụng để so sánh một giá trị với các giá trị tương tự, không phân biệt in hoa in thường với các quy tắc nhập như bảng bên dưới.
Not like
Ngược với like
Regexp
Là một dạng của biểu thức chính quy với các quy tắc nhập như bảng bên dưới.
Not regexp
Ngược với regexp
Starts with
Bắt đầu với.
Ends with
Kết thúc với.
Contains
Chứa nội dung
Greater than or equal
So sánh lớn hơn hoặc bằng
Less than or equal
So sánh nhỏ hơn hoặc bằng
Including
Sử dụng khi cần phân khúc một tập khách hàng thỏa mãn một hoặc nhiều hoặc tất cả thuộc tính được đưa ra.
Ví dụ: Including = "A, B"
Khách hàng 1 có thuộc tính: A --> thỏa mãn
Khách hàng 2 có thuộc tính: B --> thỏa mãn
Khách hàng 3 có thuộc tính: A & B --> thỏa mãn
Excluding
Ngược lại với Including. Ví dụ: Excluding = "A, B"
Khách hàng 1 có thuộc tính: A --> không thỏa mãn
Khách hàng 2 có thuộc tính: B --> không thỏa mãn
Khách hàng 3 có thuộc tính: A & B --> không thỏa mãn
Greater than
So sánh lớn hơn
Less than
So sánh nhỏ hơn
Mô tả filter Like:
Quy tắc nhập
Ví dụ
n%
VD1: 200% Tìm bất kỳ giá trị nào bắt đầu bằng 200.
%n
VD: %2 Tìm bất kỳ giá trị nào kết thúc bằng 2.
%n%
VD2: %200% Tìm bất kỳ giá trị nào có 200 vị trí bất kỳ.
_nn%
VD3: _00% Tìm bất kỳ giá trị nào có 00 ở vị trí thứ hai và thứ ba.
n_%_%
VD: 2_%_% Tìm bất kỳ giá trị nào bắt đầu bằng 2 và có ít nhất 3 ký tự.
_n%n
VD:_2%3 Tìm bất kỳ giá trị nào có vị trí 2 ở vị trí thứ hai và kết thúc bằng 3.
n___n
VD: 2___3 Tìm bất kỳ giá trị nào trong số năm chữ số bắt đầu bằng 2 và kết thúc bằng 3.
Ví dụ: Segment (Phân đoạn) những khách hàng có ngày sinh cụ thể: ví dụ ngày 09/02
Ví dụ: Segment (Phân đoạn) những khách hàng có ngày sinh trong tháng cụ thể: ví dụ tháng 2
Mô tả filter Regexp:
Quy tắc nhập
Ví dụ
^
Phần đầu của chuỗi
$
Phần cuối của chuỗi
.
Bất kỳ ký tự đơn nào
[...]
Bất kỳ ký tự nào được liệt kê trong dấu ngoặc vuông
[^...]
Bất kỳ ký tự nào không được liệt kê trong dấu ngoặc vuông
p1|p2|p3
Bất kỳ mẫu p1, p2 hoặc p3 nào
*
0 hoặc nhiều instance (sự thể hiện) của phần tử ở trước
+
1 hoặc nhiều instance (sự thể hiện) của phần tử ở trước
{n}
n instance (sự thể hiện) của phần tử ở trước
{m,n}
Từ m tới n instance (sự thể hiện) của phần tử ở trước
Ví dụ: Segment (phân đoạn) người dùng có các thông tin sau: địa chỉ email của người dùng là anhbtl@hqgroups.vn và thành phố (city) = Hà Nội.
Ví dụ: Segment (phân đoạn) người dùng có số điểm từ 200 điểm trở lên.
Ngoài ra bộ lọc về ngày tháng cho phép bạn chọn theo chuỗi ngày. Hệ thống nhận dạng theo các định dạng dưới đây:
+1 day (bạn cũng có thể sử dụng 1 day)
-2 days (bạn cũng có thể dùng 2 days ago)
+1 week/ -2 weeks/ 3 weeks ago
+5 months/ -6 months/ 7 months ago
1 year/ -2 years/ 3 years ago
birthday/ birthday - 1 days
anniversary/ today/ tomorrow/ yesterday
this week/ last week/ next week
this month/ last month/ next month
this year/ last year/ next year
Ví dụ: Segment (phân đoạn) người dùng sẽ sử dụng hết sản phẩm trong ngày 23/06/2022.
Để segment (phân đoạn) người dùng sẽ sử dụng hết sản phẩm trong ngày cụ thể sẽ kết hợp với trường Lifecycle(day) của sản phẩm.
Vào Category product để cài đặt trường Lifecycle cho sản phẩm chi tiết tại đây
Tạo Segment như hình:
Sử dụng trường thời gian sử dụng, công thức tính toán của trường này như sau:
Thời gian sử dụng = Ngày giao hàng (status order = complete) + Lifecycle (nhập khi tạo sản phẩm)
Bạn cũng có thể chọn theo chuỗi ngày. Hệ thống nhận dạng theo các định dạng dưới đây:
+1 day (bạn cũng có thể sử dụng 1 day)
-2 days (bạn cũng có thể dùng 2 days ago)
+1 week/ -2 weeks/ 3 weeks ago
+5 months/ -6 months/ 7 months ago
1 year/ -2 years/ 3 years ago
birthday/ birthday - 1 days
anniversary/ today/ tomorrow/ yesterday
this week/ last week/ next week
this month/ last month/ next month
this year/ last year/ next year
Ví dụ: Segment (phân đoạn) người dùng có sinh nhật là ngày hiện tại
Hoàn thành việc tạo phân đoạn
Nhấn nút “Apply” để lưu lại các thông tin bạn vừa nhập.
Nhấn nút “Save & Close” để hoàn thành việc tạo phân đoạn.
Quản lý các phân đoạn (segments)
Màn hình quản lý các phân đoạn:
Các thao tác trên màn hình quản lý
Tìm kiếm tên phân đoạn:
Nhập tên của phân đoạn cần tìm kiếm vào vùng “Search” trên màn hình quản lý để tìm kiếm.
Bộ thao tác cơ bản với một phân đoạn gồm:
Edit - Sửa thông tin phân đoạn.
Clone - Nhân bản phân đoạn.
Delete - Xóa phân đoạn.
Tắt/bật trạng thái của phân đoạn.
Nhấn vào biểu tượngở bảng danh sách phân đoạn để xem các thao tác này.
Tại bảng danh sách phân đoạn có thể thấy các thông tin tổng quan của một phân đoạn như sau:
Name - Tên phân đoạn.
Contacts - tổng các liên hệ (all user) thuộc phân đoạn.
ID - Mã phân đoạn.
Mở màn hình chi tiết các liên hệ (all user) thuộc phân đoạn:
Nhấn vào contacts để mở màn hình chi tiết các liên hệ thuộc phân đoạn đó.
Màn hình sau khi mở chi tiết các liên hệ thuộc phân đoạn vừa chọn:
Mở màn hình chi tiết của một phân đoạn:
Nhấn vào name để mở màn hình thông tin chi tiết của phân đoạn đó.
Màn hình sau khi mở chi tiết phân đoạn vừa chọn:
Thông tin chi tiết
Nhấn vào phần “Details” để xem thông tin chi tiết của phân đoạn
Sau đó, bạn sẽ thấy một bảng thông tin email được hiển thị như hình dưới đây:
Tại đây bạn có thể xem được tất cả các thông tin liên quan đến phân đoạn như:
Created by - Người tạo.
Created on - Thời gian tạo.
Modified by - Được sửa đổi bởi tài khoản nào.
Last modified - Thời gian sửa đổi lần cuối.
ID - Mã phân đoạn
All user - Tổng số user thuộc phân đoạn.
Biểu đồ thống kê
Dưới đây là biểu đồ thống kê về các thông số liên quan đến phân đoạn:
Added - Số liên hệ được thêm vào phân đoạn.
Removed - số liên hệ xóa khỏi phân đoạn
Total - Tổng số liên hệ.
Để xem giá trị cụ thể của một đối tượng trên biểu đồ bạn di chuyển chuột đến các điểm màu tương ứng theo cột thời gian.
Ngoài ra bạn có thể ẩn bớt các thông số trên biểu đồ bằng cách nhấn vào ô chọn thông số
Dữ liệu thống kê của các thông số bị gạch như trong hình trên sẽ không hiển thị trên biểu đồ.
Bộ lọc ở góc phải của biểu đồ cho phép bạn chọn các khoảng thời gian để xem báo cáo thống kê. Chọn khoảng thời gian bạn cần xem báo cáo và nhấn “Apply” để bắt đầu lọc dữ liệu.
Export Segment
Nhấp chuột vào biểu tượng
và chọn Create Export

Sau đó, truy cập vào Export History. Đây là màn hình quản lý các Segment đã export để theo dõi trạng thái export và tải các file dữ liệu xuống dưới dạng .csv

Trong giao diện Export History, click vào segment bạn vừa chọn để tải xuống


Last updated
Was this helpful?
