Truy cập module Segments
Tạo phân đoạn (segments):
Chọn New ở góc bên phải màn hình phân đoạn liên hệ (contact segments).
Nhập các thông tin bắt buộc tại tab “Details” như sau:
Tên (name) của phân đoạn.
Description - Mô tả của phân đoạn.
Public Segment -Phân đoạn công khai - Nhấn “Yes” để cho phép sử dụng phân đoạn với liên hệ đã được chọn.
Published - Phát hành phân đoạn - Nhấn “Yes” để phân đoạn này được phát hành.
Nhập các thông tin tại tab “Filters”
Mỗi bộ lọc được sử dụng để xác định người liên hệ trong phân đoạn.
Người dùng thao tác chọn các bộ lọc có thể kết hợp hoặc/và tùy thuộc vào phân đoạn liên hệ của bạn.
Các trường có thể Segment:
Module
Fields (trường thông tin)
Tất cả các trường trong hồ sơ contact
các trường trong hồ sơ công ty
No Order Generated - Kiểm tra các contact không tạo đơn hàng mới trong 1 khoảng thời gian
Mô tả các Filters:
Sử dụng để so sánh một giá trị với các giá trị tương tự, không phân biệt in hoa in thường với các quy tắc nhập như bảng bên dưới.
Là một dạng của biểu thức chính quy với các quy tắc nhập như bảng bên dưới.
So sánh lớn hơn hoặc bằng
So sánh nhỏ hơn hoặc bằng
Sử dụng khi cần phân khúc một tập khách hàng thỏa mãn một hoặc nhiều hoặc tất cả thuộc tính được đưa ra.
Ví dụ: Including = "A, B"
Khách hàng 1 có thuộc tính: A --> thỏa mãn
Khách hàng 2 có thuộc tính: B --> thỏa mãn
Khách hàng 3 có thuộc tính: A & B --> thỏa mãn
Ngược lại với Including. Ví dụ: Excluding = "A, B"
Khách hàng 1 có thuộc tính: A --> không thỏa mãn
Khách hàng 2 có thuộc tính: B --> không thỏa mãn
Khách hàng 3 có thuộc tính: A & B --> không thỏa mãn
Mô tả filter Like:
VD1: 200% Tìm bất kỳ giá trị nào bắt đầu bằng 200.
VD: %2 Tìm bất kỳ giá trị nào kết thúc bằng 2.
VD2: %200% Tìm bất kỳ giá trị nào có 200 vị trí bất kỳ.
VD3: _00% Tìm bất kỳ giá trị nào có 00 ở vị trí thứ hai và thứ ba.
VD: 2_%_% Tìm bất kỳ giá trị nào bắt đầu bằng 2 và có ít nhất 3 ký tự.
VD:_2%3 Tìm bất kỳ giá trị nào có vị trí 2 ở vị trí thứ hai và kết thúc bằng 3.
VD: 2___3 Tìm bất kỳ giá trị nào trong số năm chữ số bắt đầu bằng 2 và kết thúc bằng 3.
Ví dụ: Segment (Phân đoạn) những khách hàng có ngày sinh cụ thể: ví dụ ngày 09/02
Ví dụ: Segment (Phân đoạn) những khách hàng có ngày sinh trong tháng cụ thể: ví dụ tháng 2
Mô tả filter Regexp:
Bất kỳ ký tự nào được liệt kê trong dấu ngoặc vuông
Bất kỳ ký tự nào không được liệt kê trong dấu ngoặc vuông
Bất kỳ mẫu p1, p2 hoặc p3 nào
0 hoặc nhiều instance (sự thể hiện) của phần tử ở trước
1 hoặc nhiều instance (sự thể hiện) của phần tử ở trước
n instance (sự thể hiện) của phần tử ở trước
Từ m tới n instance (sự thể hiện) của phần tử ở trước
Ví dụ: Segment (phân đoạn) người dùng có số điểm từ 200 điểm trở lên.
Ngoài ra bộ lọc về ngày tháng cho phép bạn chọn theo chuỗi ngày. Hệ thống nhận dạng theo các định dạng dưới đây:
+1 day (bạn cũng có thể sử dụng 1 day)
-2 days (bạn cũng có thể dùng 2 days ago)
+1 week/ -2 weeks/ 3 weeks ago
+5 months/ -6 months/ 7 months ago
1 year/ -2 years/ 3 years ago
birthday/ birthday - 1 days
anniversary/ today/ tomorrow/ yesterday
this week/ last week/ next week
this month/ last month/ next month
this year/ last year/ next year
Ví dụ: Segment (phân đoạn) người dùng sẽ sử dụng hết sản phẩm trong ngày 23/06/2022.
Để segment (phân đoạn) người dùng sẽ sử dụng hết sản phẩm trong ngày cụ thể sẽ kết hợp với trường Lifecycle(day) của sản phẩm.
Sử dụng trường thời gian sử dụng, công thức tính toán của trường này như sau:
Thời gian sử dụng = Ngày giao hàng (status order = complete) + Lifecycle (nhập khi tạo sản phẩm)
Bạn cũng có thể chọn theo chuỗi ngày. Hệ thống nhận dạng theo các định dạng dưới đây:
+1 day (bạn cũng có thể sử dụng 1 day)
-2 days (bạn cũng có thể dùng 2 days ago)
+1 week/ -2 weeks/ 3 weeks ago
+5 months/ -6 months/ 7 months ago
1 year/ -2 years/ 3 years ago
birthday/ birthday - 1 days
anniversary/ today/ tomorrow/ yesterday
this week/ last week/ next week
this month/ last month/ next month
this year/ last year/ next year
Ví dụ: Segment (phân đoạn) người dùng có sinh nhật là ngày hiện tại
Lựa chọn cơ chế cho Segment có nhiều Filters
Đối với những segment có nhiều hơn 1 Filter, bạn có thể chọn cơ chế Segment khi tạo thêm Filter.
Cơ chế Segment:
And: lọc ra tập Contacts thoả mãn tất cả các Filter
Or: lọc ra tập Contacts thoả mãn một trong số các Filter.
Hoàn thành việc tạo phân đoạn
Nhấn nút “Apply” để lưu lại các thông tin bạn vừa nhập.
Nhấn nút “Save & Close” để hoàn thành việc tạo phân đoạn.
Quản lý các phân đoạn (segments)
Màn hình quản lý các phân đoạn:
Các thao tác trên màn hình quản lý
Nhập tên của phân đoạn cần tìm kiếm vào vùng “Search” trên màn hình quản lý để tìm kiếm.
Bộ thao tác cơ bản với một phân đoạn gồm:
Edit - Sửa thông tin phân đoạn.
Clone - Nhân bản phân đoạn.
Tắt/bật trạng thái của phân đoạn.
Tại bảng danh sách phân đoạn có thể thấy các thông tin tổng quan của một phân đoạn như sau:
Contacts - tổng các liên hệ (all user) thuộc phân đoạn.
Mở màn hình chi tiết các liên hệ (all user) thuộc phân đoạn:
Nhấn vào contacts để mở màn hình chi tiết các liên hệ thuộc phân đoạn đó.
Màn hình sau khi mở chi tiết các liên hệ thuộc phân đoạn vừa chọn:
Mở màn hình chi tiết của một phân đoạn:
Nhấn vào name để mở màn hình thông tin chi tiết của phân đoạn đó.
Màn hình sau khi mở chi tiết phân đoạn vừa chọn:
Thông tin chi tiết
Nhấn vào phần “Details” để xem thông tin chi tiết của phân đoạn
Sau đó, bạn sẽ thấy một bảng thông tin email được hiển thị như hình dưới đây:
Tại đây bạn có thể xem được tất cả các thông tin liên quan đến phân đoạn như:
Created on - Thời gian tạo.
Modified by - Được sửa đổi bởi tài khoản nào.
Last modified - Thời gian sửa đổi lần cuối.
All user - Tổng số user thuộc phân đoạn.
Biểu đồ thống kê
Dưới đây là biểu đồ thống kê về các thông số liên quan đến phân đoạn:
Added - Số liên hệ được thêm vào phân đoạn.
Removed - số liên hệ xóa khỏi phân đoạn
Để xem giá trị cụ thể của một đối tượng trên biểu đồ bạn di chuyển chuột đến các điểm màu tương ứng theo cột thời gian.
Ngoài ra bạn có thể ẩn bớt các thông số trên biểu đồ bằng cách nhấn vào ô chọn thông số
Dữ liệu thống kê của các thông số bị gạch như trong hình trên sẽ không hiển thị trên biểu đồ.
Bộ lọc ở góc phải của biểu đồ cho phép bạn chọn các khoảng thời gian để xem báo cáo thống kê. Chọn khoảng thời gian bạn cần xem báo cáo và nhấn “Apply” để bắt đầu lọc dữ liệu.
Export Segment
Sau đó, truy cập vào Export History. Đây là màn hình quản lý các Segment đã export để theo dõi trạng thái export và tải các file dữ liệu xuống dưới dạng .csv
Trong giao diện Export History, click vào segment bạn vừa chọn để tải xuống