Chiến dịch tự động
Các chiến dịch hữu ích cho việc quản lý khách hàng, hoạt động tiếp thị và hỗ trợ bán hàng - giúp bạn xây dựng một quy trình để tự động hóa các hoạt động tiếp thị, tiết kiệm nguồn lực và chi phí.
Chiến dịch là một hoạt động tiếp thị nhằm điều chỉnh các Component và các Channel, qua đó bạn có thể xuất bản nội dung của mình theo phương pháp phối hợp, theo thời gian để đáp ứng các mục tiêu kinh doanh cụ thể.
Chiến dịch có thể gửi tin nhắn phù hợp đến tất cả các khách hàng trong phân đoạn hoặc một danh sách khách hàng được chỉ định. Bạn có thể đặt lịch cho chiến dịch để gửi tin nhắn đến khách hàng của mình.
Các loại chiến dịch
Chiến dịch theo thời gian là loại chiến dịch xoay quanh các sự kiện theo thời gian cụ thể.
Ví dụ: Bạn có thể chọn kích hoạt các sự kiện như gửi Email đến một phân khúc khách hàng
Loại chiến dịch được sử dụng để kích hoạt các sự kiện dựa trên các tương tác của khách hàng. Những tương tác này có thể xảy ra khi khách hàng thực hiện các hành động sau:
Mở một website nhất định
Mở Email
Ở trên website trong một khoảng thời gian nhất định
Submit một form khai báo thông tin/ đăng ký tài khoản
v.v...
Chúng được thiết lập để khi khách hàng thực hiện một trong các hành động kể trên thì hệ thống sẽ tương tác lại bằng một hành động phù hợp.
Ví dụ:
Khách hàng truy cập website của PVCombank sẽ nhận được một thông báo mời mở tài khoản tiết kiệm.
Phần mềm cho phép bạn tạo chiến dịch bao gồm sự kết hợp của cả hai loại chiến dịch nói trên. Chiến lược kết hợp này sẽ mang lại nhiều hiệu quả hơn trong việc tiếp cận khách hàng.
Tạo chiến dịch đầu tiên của bạn
Tạo mới chiến dịch
Màn hình bắt đầu tạo chiến dịch mới.
Nhập tên và mô tả ngắn gọn cho chiến dịch của bạn.
Phần cài đặt tùy chọn ở góc phải màn hình, bạn có thể đặt các thuộc tính sau:
Category - Chọn một danh mục trong danh sách để chỉ định cho chiến dịch của bạn.Việc chọn danh mục sẽ giúp bạn quản lý các chiến dịch dễ dàng hơn.
Allow contacts to restart the chiến dịch - Nhấp vào nút Bật/Tắt để cho phép các khách hàng khởi động lại chiến dịch.
Ví dụ: Bạn đang tạo chiến dịch cho một Tin nhắn định kỳ như: Sinh nhật, Đăng ký tài khoản, …
Khi bật tùy chọn này, hệ thống sẽ cho phép khách hàng thực hiện các tương tác nhiều lần với cùng một chiến dịch.
Published - Nhấp vào nút Bật/ Tắt để xuất bản hoặc hủy xuất bản chiến dịch.
Ngoài ra bạn có thể cài đặt thời gian để xuất bản hoặc hủy xuất bản chiến dịch và một ngày cụ thể trong tương lai như sau:
Publish at (date/time) - Cài đặt thời gian chiến dịch sẽ được xuất bản. Nhấn vào ô nhập dữ liệu để chọn Ngày, Giờ mà chiến dịch sẽ được xuất bản.

Unpublish at (date/time) - Cài đặt thời gian mà chiến dịch sẽ hủy xuất bản. Làm tương tự như cài đặt Publish at (date/time) và đảm bảo rằng thời gian hủy xuất bản chiến dịch phải lớn hơn thời gian chiến dịch được xuất bản
Xây dựng chiến dịch
Nhấn vào nút “Launch Campaign Builder” để bắt đầu xây dựng chi tiết chiến dịch.
Một màn hình xây dựng chiến dịch sẽ được hiển thị.
Cách sử dụng chiến dịch builder sẽ được hướng dẫn chi tiết ở mục “Sử dụng chiến dịch builder”.
Sau khi thêm các sự kiện vào chiến dịch, nhấn nút “Apply” để áp dụng các cài đặt của bạn cho chiến dịch. Sau đó, nhấn nút “Close Builder” để đóng màn hình xây dựng chiến dịch.
Sử dụng chiến dịch builder
Chọn nguồn khách hàng

Trong bước này, bạn chỉ định nguồn khách hàng được đưa vào chiến dịch của mình. chiến dịch có thể được kích hoạt bởi hai nguồn khách hàng sau:
Đối tượng tùy chỉnh
Biểu mẫu - Chiến dịch
Chọn nguồn khách hàng mà chiến dịch của bạn sẽ sử dụng để tiếp thị:
Đối tượng tùy chỉnh: Chọn nguồn này nếu bạn muốn gửi các tiếp thị của mình đến một phân khúc khách hàng cụ thể.
Ví dụ: Một phân khúc khách hàng có chung các thuộc tính như: Thuộc khu vực “Hà Nội”, truy cập website A.
Bạn chỉ chọn được các phân đoạn đã được công khai. Nếu bạn tạo Phân đoạn được đánh dấu là riêng tư, thì Phân đoạn đó sẽ không có sẵn để sử dụng trong chiến dịch.
Biểu mẫu - Chiến dịch: Chọn nguồn này nếu bạn muốn bắt đầu chiến dịch khi khách hàng hoàn thành một Forms (Biểu mẫu) được chỉ định. Biểu mẫu là một công cụ chính để thu thập các thông tin về khách hàng. Ví dụ: Biểu mẫu thu thập thông tin cá nhân sẽ có các trường cơ bản sau:
Họ và tên
Số điện thoại
Ngày sinh
Giới tính
Địa chỉ
Sau đó, thông tin này có thể được sử dụng để thực hiện một số hành động trong chiến dịch.
Bên cạnh đó, bạn có thể chọn kết hợp cả hai nguồn trên cho chiến dịch của mình. Để sử dụng cả hai, hãy nhấp vào nút ở bên trái hoặc bên phải của hộp Contact Sources để thêm một loại nguồn nữa vào chiến dịch
Sau khi chọn nguồn khách hàng, hãy nhấp vào nút để thêm sự kiện vào chiến dịch của bạn.
Sự kiện chiến dịch bao gồm sự kết hợp của các Hành động, Quyết định, Điều kiện như hình sau:

Quyết định - Hành động - Điều kiện
Đây là các quyết định mà khách hàng của bạn có thể thực hiện khi tương tác với chiến dịch. Ví dụ: Mở một website, Tải xuống một nội dung, Mở email, ....
Bạn cần lường trước được các quyết định mà khách hàng có thể thực hiện trong chiến dịch để đưa ra các action (hành động) tương tác kịp thời.
Một quyết định có hai đường, chúng được biểu thị bằng các điểm màu đỏ và xanh lá cây trên cây quyết định:
- Đường màu xanh: các hành động trong đường này được coi là hành động tích cực/ hành động khẳng định. Một khách hàng được chuyển đến đường dẫn này nếu họ đã thực hiện các hành động trực tiếp như mở email hoặc gửi biểu mẫu.
Các action (hành động) tuân theo các đường dẫn màu xanh lá cây sẽ được thực thi (hoặc được lên lịch nếu bạn cài đặt độ trễ) tại thời điểm khách hàng thực hiện hành động.
- Đường màu đỏ: các hành động trong đường này được coi là các điểm không hoạt động. Một khách hàng được chuyển xuống đường dẫn này nếu họ không thực hiện bất kỳ một hành động nào mà bạn đã cài đặt.
Bạn có thể sử dụng cài đặt độ trễ của một action để xác định thời điểm chiến dịch này sẽ chuyển khách hàng đến các bước sau trên đường dẫn này.
Tùy thuộc vào việc khách hàng có thực hiện quyết định hay không, họ sẽ được chuyển đến đường dẫn màu xanh lá cây hoặc màu đỏ trong cây quyết định.
Ví dụ: Hãy xem xét một trường hợp với decision (quyết định) mở một email.
Trong trường hợp này có hai kết quả có thể xảy ra:
Khách hàng mở email
Khách hàng không mở email
Nếu khách hàng mở email, thì đường dẫn màu xanh lá cây sẽ kết nối với hành động tiếp theo sẽ được thực hiện trong quy trình làm việc của chiến dịch.
Tuy nhiên, nếu khách hàng không mở email, thì đường dẫn màu đỏ kết nối với một hành động khác sẽ được thực hiện.
(Ví dụ: Nếu email không được mở sau 7 ngày thì hệ thống sẽ tự động gửi một email nữa đến cho khách hàng.)
Mô tả các quyết định:
Tên quyết định
Mô tả
Thiết bị truy cập
Đặt các tùy chọn để theo dõi xem khách hàng của bạn có truy cập các website của bạn từ một loại thiết bị, thương hiệu hoặc hệ điều hành cụ thể hay không.
Tải tài nguyên
Đặt các tùy chọn để theo dõi xem khách hàng của bạn có tải xuống các asset được chỉ định hay không.
Yêu cầu nội dung động
Đặt các tùy chọn để đẩy Dynamic content dựa trên chiến dịch nếu bạn muốn thêm Dynamic content vào một website hoặc landing page có sẵn.
Hoàn thành điền biểu mẫu
Đặt các tùy chọn để theo dõi xem khách hàng đã hoàn thành bất kỳ một form nào của bạn chưa. Ngoài ra có thể giới hạn các form mà bạn muốn theo dõi trong chiến dịch này.
Lượt truy cập trang
Chỉ định các website mà bạn muốn khách hàng truy cập. Nó có thể là Landing page bạn đã tạo hoặc các trang cụ thể trên website của bạn.
Các quyết định liên quan đến email:
Tên quyết định
Mô tả
Mở email
Theo dõi xem khách hàng có mở email không
Nhấn vào liên kết trong email
Theo dõi xem các liên kết bạn chèn trong email có được khách hàng mở lên không. Nếu các liên kết này được mở đồng nghĩa với email này đã được mở.
Phản hồi thư điện tử
Theo dõi xem khách hàng có trả lời email mà bạn gửi đến trong chiến dịch không.
Hành động là các sự kiện mà bạn cần cài đặt để tương tác tự động với khách hàng. Một chiến dịch có thể bao gồm nhiều hành động. Khi bạn tạo chiến dịch, hãy chọn một trong những hành động này để bắt đầu quy trình.
Các hành động được hệ thống hỗ trợ:
Tên hành động
Mô tả
Thêm vào danh sách không liên hệ
Thêm khách hàng vào danh sách không liên hệ (DNC).
Thay đổi điểm của công ty
Cộng hoặc trừ một số điểm nhất định cho công ty có liên quan đến khách hàng này.
Thêm hành động vào công ty
Liên kết khách hàng với một công ty và đặt công ty này làm công ty chính của khách hàng.
Thay đổi điểm của khách hàng
Cộng hoặc trừ điểm cho liên hệ.
Thay đổi chiến dịch
Loại bỏ khách hàng khỏi chiến dịch hiện tại, chuyển họ vào chiến dịch khác, khởi động lại chiến dịch. Để khởi động lại chiến dịch bạn phải xóa tất cả khách hàng trong chiến dịch trước.
Cập nhật stage
Chuyển một khách hàng đến một giai đoạn được chỉ định.
Xóa khách hàng
Xóa khách hàng này khỏi cơ sở dữ liệu. Bao gồm việc xóa tất cả thông tin về khách hàng (Customer profile), nhật ký sự kiện của khách hàng này về chiến dịch hiện tại.
Chuyển đến sự kiện
Di chuyển khách hàng từ một điểm trong chiến dịch sang một điểm khác mà không cần xây dựng lại các sự kiện. Sử dụng hành động này để đưa khách hàng đến một đường dẫn khác trong chiến dịch.
Thay đổi đối tượng tùy chỉnh của khách hàng
Thêm khách hàng vào một phân khúc hoặc xóa khách hàng khỏi phân khúc được chọn.
Thay đổi tag của khách hàng
Thêm hoặc xóa các thẻ trên hồ sơ khách hàng.
Đẩy thông tin khách hàng vào hệ thống tích hợp
Đẩy hồ sơ khách hàng đến một hệ thống
Xóa khách hàng khỏi danh sách không liên hệ
Xóa khách hàng khỏi danh sách không liên hệ (DNC).
Gửi webhook
Gửi Webhook đến một URL đã xác định, sử dụng các phương thức GET, POST, PUT, PATCH hoặc DELETE. Tiêu đề và dữ liệu có thể tùy chỉnh và hỗ trợ việc sử dụng mã thông báo, chẳng hạn như trường liên hệ và địa chỉ IP của liên hệ. Ví dụ: {contactfield = firstname}
Gửi email
Gửi email giao dịch hoặc tiếp thị đến khách hàng. Email giao dịch có thể được gửi nhiều lần đến một khách hàng nhưng email tiếp thị thì chỉ được gửi 1 lần qua các nguồn khác nhau. Nếu khách hàng đã nhận được email tiếp thị này từ một nguồn khác hoặc qua chiến dịch bạn đang cài đặt thì nó sẽ không được gửi lại.
Gửi email tới người dùng
Gửi một email đến các tài khoản đã được tạo trên hệ thống.
Cập nhật khách hàng
Cập nhật thông tin các trường trong hồ sơ khách hàng bằng các giá trị được cài đặt.
Cập nhật công ty của khách hàng
Cập nhật thông tin các trường trong thông tin công ty bằng các giá trị được cài đặt.
Cập nhật nhân viên phụ trách
Cập nhật chủ sở hữu của khách hàng.
Gửi thông báo SMS
Gửi một SMS đến các khách hàng trên hệ thống.
Gửi thông báo Zalo - Template OA
Gửi một ZNS đến các khách hàng trên hệ thống.
Gửi thông báo Zalo - Tin nhắn Follower
Gửi một tin ZNS truyền thông đến các khách hàng trên hệ thống.
Giải thích ý nghĩa của một số hành động tiêu biểu trong luồng tương tác của chiến dịch
Hành động “Gửi email” - Giải thích cách cài đặt thời gian sẽ gửi email đến khách hàng:

Có 2 kiểu gửi email:
Giao dịch - Là email có thể được gửi đến khách hàng nhiều lần trong các campaign khác nhau.
Tiếp thị - Là email chỉ có thể được gửi đến khách hàng một lần qua nhiều nguồn (Ví dụ: Campaign Builder). Nếu khách hàng đã nhận được email này từ một campaign khác thì campaign hiện tại sẽ không gửi email đến khách hàng đó nữa, và khách hàng vẫn có thể tiếp tục đến các bước sau của campaign.
Cài đặt thời gian gửi email:
Ngay lập tức - Gửi email ngay lập tức.
Vào 1 khoảng thời gian tương đối - Gửi email vào một khoảng thời gian tương đối

Đặt lịch vào giờ cụ thể - Cài đặt thời gian bắt đầu gửi email
hoặc giữa các giờ trong 1 ngày - Khoảng thời gian bắt đầu gửi email
And - Khoảng thời gian kết thúc gửi email
Đặt lịch vào các ngày trong tuần - Tích chọn những ngày trong tuần sẽ gửi email
Vào ngày/giờ cụ thể - Gửi email vào một thời gian cụ thể

Các điều kiện được sử dụng để thực hiện các hành động khác nhau dựa trên dữ liệu của một khách hàng.
Một điều kiện có hai đường dẫn, chúng được biểu thị bằng các điểm màu đỏ và xanh lá cây trên sơ đồ:
- Đường màu xanh: các hành động gắn với đường dẫn này sẽ được thực hiện nếu điều kiện được cài đặt xảy ra.
Ví dụ: Khi khách hàng truy cập website, bạn đặt điều kiện “nếu thiết bị của khách hàng là mobile" thì hệ thống sẽ thực hiện hành động “Send mobile notification” đến điện thoại của khách hàng.
- Đường màu đỏ: các hành động gắn với đường dẫn này sẽ được thực hiện nếu điều kiện được cài đặt không xảy ra.
Ví dụ: Khi khách hàng truy cập website, bạn đặt điều kiện “nếu thiết bị của khách hàng là mobile" thì hệ thống sẽ thực hiện hành động “Send mobile notification” đến điện thoại của khách hàng. Lúc này, các khách hàng sử dụng loại thiết bị không phải là mobile (desktop, tablet, …) sẽ không nhận được thông báo trên, thay vào đó họ nhận được một email chẳng hạn.
Mô tả các điều kiện được cung cấp:
Tên điều kiện
Mô tả
Chiến dịch đã tham gia
Kiểm tra xem khách hàng có phải là thành viên của một chiến dịch khác không.
Thiết bị khách hàng sử dụng
Kiểm tra xem người liên hệ đến với chiến dịch này thông qua loại thiết bị, thương hiệu, hệ điều hành nào.
Thông tin trong hồ sơ khách hàng
Kiểm tra xem thông tin có khớp với giá trị của các trường thông tin được cài đặt không.
Nhân viên phụ trách
Kiểm tra xem tài khoản đã chọn có phải là chủ sở hữu của khách hàng này không.
Tệp đối tượng tùy chỉnh
Kiểm tra xem khách hàng có phải là thành viên của phân khúc được chỉ định không.
Tag
Kiểm tra xem các thẻ được chỉ định có trong hồ sơ khách hàng không.
Thông tin form khách hàng để lại
Kiểm tra xem giá trị khách hàng đã nhập trong biểu mẫu có khớp các tiêu chí được chỉ định không.
Có thông báo hoạt động
Kiểm tra xem thông báo của web đang hoạt động đã được gửi đến khách hàng chưa.
Xác thực địa chỉ email
Kiểm tra xem địa chỉ email của khách hàng nhập có hợp lệ không.
Báo cáo thống kê hiệu quả của chiến dịch
Hệ thống cho phép người dùng cấu hình thống kê hiệu quả của chiến dịch thông qua các bước sau:
Tại màn hình tạo mới/chỉnh sửa campaign nhấn chọn CÓ cho switch "Thống kê chỉ số hiệu quả cho chiến dịch"

Nhấn Thiết kế luồng tương tác để xây dựng flow của chiến dịch

Nhấn chọn Thiết kế luồng tương tác, tại bất cứ action nào mà người dùng muốn tính toán, nhấn chọn CÓ cho switch "Thống kê chiến dịch theo hành động này"

Nhấn Cập nhật để lưu lại thông tin
Nhấn Lưu hoặc Lưu và Đóng để lưu lại các phần config này

Hệ thống sẽ tổng hợp dữ liệu mỗi này, phần dữ liệu tổng hợp được sẽ được hiển thị như sau:

Last updated
Was this helpful?

